Trường CĐN Vĩnh Phúc vận hành Hệ thống bảo đảm chất lượng trong công tác Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
Đăng bởi : Ken vào ngày : 11/10/2021 Được xem : 846 lần
Tại nhiều nước trên thế giới, việc xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng trong đào tạo thường áp dụng hệ thống chất lượng BS 5750, hoặc ISO 9000. Hệ thống BS 5750 là hệ thống chất lượng của Viện tiêu chuẩn Anh quốc - British Standards Institution và hệ thống ISO 9000 là hệ thống chất lượng của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế - Internation Standards Organization.
Quan điểm của BS 5750, hoặc ISO 9000 cho rằng: với các tổ chức, công tác quản lý chất lượng cần được xây dựng thành hệ thống - hệ thống bảo đảm chất lượng. Thiết lập hệ thống bảo đảm chất lượng là đã có ngụ ý nhấn mạnh quan điểm “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Theo họ, việc kiểm soát, kiểm tra sản phẩm cuối cùng không đủ để bảo đảm chất lượng của mọi sản phẩm.

Do nguồn gốc của các hệ thống này làm nhằm phục vụ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Vì vậy, khi áp dụng vào trong đào tạo cần có những chuyển đổi nhất định về mặt thuật ngữ.
Năm 2016, Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc đã xây dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Năm 2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 về việc Quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Căn cứ Thông tư, Trường CĐN Vĩnh Phúc đã cải tiến, bổ sung các nội dung theo Quy định vào Hệ thống; tiếp tục vận hành, đánh giá và báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Với yêu cầu huy động sự tham gia của tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh sinh viên Nhà trường; đồng thời nhấn mạnh vai trò của người quản lý, gắn kết với quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình và lấy người học làm trung tâm,
Bài viết đề cập đến một số thuật ngữ được sử dụng trong quá trình xây dựng, vận hành và đánh giá Hệ thống bảo đảm chất lượng Trường CĐN Vĩnh Phúc:
Stt
|
BS 5750, hoặc ISO 9000
(Đầu đề của những yêu cầu)
|
Chuyển sang lĩnh vực đào tạo
|
1
|
Trách nhiệm quản lý
|
Cam kết chất lượng của người quản lý
|
2
|
Hệ thống chất lượng
|
Hệ thống chất lượng
|
3
|
Xem xét thỏa thuận
|
Thỏa thuận với khách hàng bên trong và bên ngoài của giáo dục, đào tạo
|
4
|
Hồ sơ kiểm soát
|
Hồ sơ kiểm soát
|
5
|
Khả năng tiêu thụ
|
Chính sách tuyển sinh
|
6
|
Người mua sản phẩm
|
Dịch vụ hỗ trợ học sinh, bao gồm cả chăm sóc sức khỏe, tổ chức phụ đạo cho học sinh
|
7
|
Nhận dạng sản phẩm và khả năng thương mại
|
Báo cáo về quá trình học tập của học sinh
|
8
|
Kiểm soát quá trình
|
Xây dựng nội dung chương trình. Chiến lược dạy và học
|
9
|
Thanh tra, xét nghiệm
|
Kiểm tra, đánh giá
|
10
|
Thiết bị thanh tra, đo lường và xét nghiệm
|
Sự chính xác khách quan, độ tin cậy của phương pháp kiểm tra, đánh giá
|
11
|
Tình trạng thanh tra, xét nghiệm
|
Báo cáo và thủ tục kiểm tra, đánh giá bao gồm cả báo cáo thực hiện
|
12
|
Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp
|
Thủ tục và phương pháp chẩn đoán nhận dạng những sai sót: không đạt, thiếu khả năng, v.v…
|
13
|
Sửa chữa các sản phẩm không phù hợp
|
Hoạt động để sửa chữa sai sót. Hệ thống xử lý những khiếu kiện và giải quyết những đề nghị, yêu cầu
|
14
|
Đóng gói, bảo quản, phân phối
|
Cơ sở vật chất và môi trường
|
15
|
Báo cáo chất lượng
|
Báo cáo chất lượng
|
16
|
Kiểm định chất lượng bên trong
|
Thủ tục xác định giá trị và kiểm định bên trong (tự đánh giá)
|
17
|
Huấn luyện
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, bao gồm cả thủ tục xác định nhu cầu đào tạo, giá trị và hiệu quả đào tạo
|
18
|
Kỹ thuật thống kê
|
Những phương pháp xem xét, kiểm soát và đánh giá.
|
Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh - sinh viên của Trường nêu cao tinh thần trách nhiệm, tích cực tìm hiểu, vận dụng có hiệu quả Hệ thống bảo đảm chất lượng trong hoạt động đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao./.
Tin mới khác cùng chuyên mục
Tin cũ hơn cùng chuyên mục
Hình ảnh
Tìm kiếm

Hỗ trợ trực tuyến

Tin đọc nhiều nhất
